Diễn giải | TK Nợ | TK Có | Giao diện tương ứng |
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ | 152,153,211,241... | 1112,1122 | Mua hàng hóa / Dịch vụ |
Lỗ tỷ giá | 413 | ||
Lãi tỷ giá | 152,153,211,241... | 413 | |
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ | 311,315,341,331,338... | 1112,1122 | Chi |
Lỗ tỷ giá | 413 | ||
Lãi tỷ giá | 311,315,341,331,338... | 413 |
Mua hàng hóa / Dịch vụ
- Loại tiền phát sinh là loại tiền theo giá của hàng hóa / dịch vụ.
- Loại tiền thanh toán là loại tiền chúng ta dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.
- Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
Chi
- Số tiền phát sinh hay thực chi là số tiền mà thực tế chúng ta chi được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu chi.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu chi.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu chi.
- HÓA ĐƠN
- Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
- Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
- Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.
- CHI NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thanh toán nợ cho khách hàng theo từng chứng từ.
No comments:
Post a Comment