Tuesday, 1 January 2013

TÀI KHOẢN 632 GIÁ VỐN BÁN HÀNG

TÀI KHOẢN 632
GIÁ VỐN BÁN HÀNG

Tàikhoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bấtđộng sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệpxây lắp) bán trong kỳ.
Ngoàira, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinhdoanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phínghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường hợpphát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư. 


KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kêkhai thường xuyên:
Bên Nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phísản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường dotrách nhiệm cá nhân gây ra;
+Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vàonguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảmgiá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sửdụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
+Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vàonguyên giá BĐS đầu tư;
+Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tàikhoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
-Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác địnhkết quả hoạt động kinh doanh;
-Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệchgiữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểmkê định kỳ:
2.1 Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Bên Nợ:
-Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;
-Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phảilập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
-Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêuthụ;
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa sốdự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
-Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác địnhkết quả kinh doanh”.
2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
Bên Nợ:
-Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
-Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phảilập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
-Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên Có:
-Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”;
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa sốdự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử dụnghết);
-Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác địnhlà đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
I. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khaithường xuyên:
1.Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bántrong kỳ, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
2.Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
-Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thìkế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chiphí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chiphí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm sốchênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớnhơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhậnvào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có TK 154- Chi phí SXKD dỡ dang; hoặc
     Có TK 627- Chi phí sản xuất chung.
-Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồithường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . .
-Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không đượctính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có TK 241- Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu tự xây dựng)
     Có TK 154- Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu tự chế).
3.Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuốinăm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trướcchưa sử dụng hết).
Cuốinăm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuốikỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho so sánh với sốdự phòng giảm giá hàng tồn đã lập kho năm trước chưa sử dụng hết để xác định sốchênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có):
-Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dựphòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệchlớn hơn được trích bổ sung, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
-Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dựphòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệchnhỏ hơn được hoàn lập, ghi:
NợTK 159 - Dự phòng giảmgiá hàng tồn kho
     Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
4.Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư:
-Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang chothuê hoạt động, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn bánhàng (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
     Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư.
-Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu khôngthoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
NợTK 242 - Chi phí trảtrước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)
     Có các TK 111112, 152, 153, 334,. . .
-Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư (Đối với các chi phíphát sinh không lớn), ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
     Có các TK 111112, 331, 334,. . .
-Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu tư do bán, thanh lý,ghi:
NợTK 214 - Hao mòn TSCĐ(2147 - Hao mòn BĐS đầu tư)
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
     Có TK 217- Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
-Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn bánhàng (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
NợTK 133 - Thuế GTGT đượckhấu trừ (Nếu có)
     Có các TK 111112, 331,. . .
5.Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn bánhàng
     Có TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
6.Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợcác TK 155, 156
     Có TK 632- Giá vốn bán hàng.
7.Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụđược xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quảkinh doanh”, ghi:
NợTK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
     Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khaiđịnh kỳ:
1.Đối với doanh nghiệp thương mại:
-Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán, được xácđịnh là đã bán, ghi:
Nợ632 - Giá vốn hàng bán
     Có TK 611- Mua hàng.
-Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hoá đã xuất bán được xác định là đã bán vàobên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
NợTK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
     Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
2.Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
-Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632“Giá vốn hàng bán”, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có TK 155- Thành phẩm.
-Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xácđịnh là đã bán vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có TK 157- Hàng gửi đi bán.
-Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành,ghi:
NợTK 632 - Giá vốn hàngbán
     Có TK 631- Giá thành sản xuất.
-Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản155 “Thành phẩm”, ghi:
NợTK 155 - Thành phẩm
     Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
-Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xácđịnh là đã bán, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
     Có TK 632- Giá vốn hàng bán.
-Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bántrong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
NợTK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
     Có TK 632- Giá vốn hàng bán.

No comments:

Post a Comment

loading...

bang gia ca phe truc tuyen

Giá cà phê cập nhật 10 phút 1 lần, vậy làm sao để biết giá mới nhất đang giao dịch trên sàn?

RẤT ĐƠN GIẢN - Chỉ cần soạn tin nhắn CAFE và gửi tới số 8288

Giá cà phê Robusta (sàn Liffe - London, Anh)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá cà phêGiá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở Biểu đồ
11/14 2,076 +1 +0 0 2,069 2,069 2,069 2,075 342
01/15 2,078 0 0 0 2,081 2,060 2,067 2,078 42278
03/15 2,080 +1 +0 0 2,081 2,061 2,064 2,079 28347
05/15 2,093 +2 +0 0 2,094 2,075 2,075 2,091 9409

Làm sao để biết giá cà phê thế giới cập nhật nhanh nhất? Nhấn vào đây để tìm hiểu

Giá cà phê Arabica (Sàn ICE - New York, Mỹ)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở Biểu đồ
12/14 189.65 +1.95 +1.04 127 190.00 187.50 188.60 187.70 0
03/15 190.70 +1.85 +0.98 11644 191.80 187.50 189.15 188.85 0
05/15 193.10 +1.90 +0.99 2567 194.00 189.90 191.50 191.20 0
07/15 195.35 +1.95 +1.01 2106 195.65 192.20 193.10 193.40 0

Chỉ cần soạn: GCP gửi tới số 8288 bà con sẽ nhận ngay giá cà phê mới nhất đang giao dịch. Xem hướng dẫn

Giá cà phê Arabica Braxin (Sàn BMF - SãoPaulo, Braxin)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước
12/2014 230.00 -7.05 -2.97% 203 238.90 226.25 238.50 237.05
03/2015 232.50 +1.75 +0.76% 75 233.00 231.50 231.50 230.75
07/2015 233.95 -6.85 -2.84% 0 233.95 233.95 0.00 240.80
09/2015 240.70 -6.65 -2.69% 94 240.70 235.60 238.35 247.35

Chứng khoán Mỹ

Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước
DOWJONE 17,810 +91 +1 140941714 17,895 17,721 17,721 17,719
NASDAQ 4,713 +11 +0 0 4,752 4,701 4,751 4,702
S&P 500 2,064 +11 +1 0 2,071 2,057 2,057 2,053
Biểu đồ giá cà phê Robusta London T1/2015  tuần 46 (17/11 – 22/11/2014)

Thị trường cà phê tuần 46 (17/11 – 22/11/2014)

Ngày 24/11/2014, Phản hồi

Trong tuần 46, giá cà phê Robusta tăng 4 USD/tấn, tương đương tăng 0,19 % , giá cà phê nhân xô trong nước không thay đổi trong khi giá cà phê Arabica kỳ hạn trái chiều, giảm 2,35 cent/lb, tức giảm 1,22 %. (đọc tất cả)

bien dong gia ca phe tuan qua

Cà phê: Nông dân bình tĩnh trước dao động giá

Ngày 22/11/2014, 3 phản hồi

Giá cà phê mất đà tăng và chững lại ở hai ngày cuối tuần; do chuyện mất hay được mùa nữa đây chăng? (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015  ngày 20/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 21/11/2014 

Ngày 21/11/2014, 11 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm 400 – 500 đồng, xuống ở mức 40.400 – 41.100 đồng/kg. (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015   hai ngày 18+19/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 19 + 20/11/2014 

Ngày 20/11/2014, 9 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên tăng 400 đồng, lên ở mức 40.800 – 41.600 đồng/kg. (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015  ngày 17/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 18/11/2014 

Ngày 18/11/2014, 4 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm 100 đồng, xuống ở mức 40.300 – 41.100 đồng/kg. (đọc tất cả)

loading...