Diễn giải | TK Nợ | TK Có | Giao diện tương ứng |
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn cuối năm tài chính | 635 | 1591 | Định khoản trực tiếp |
Trích lập bổ sung dự phòng (phần chênh lệch giữa số dự phòng cần trích lập cho năm nay lớn hơn số dư khoản dự phòng trích lập năm trước chưa sử dụng hết) |
Cuối năm tài chính, hoàn nhập dự phòng ghi giảm chi phí phần chênh lệch (nếu số cần trích lập cho năm nay nhỏ hơn số dư khoản dự phòng trích lập năm trước chưa sử dụng hết) | 1591 | 635 |
1. CHỨNG TỪ ĐỊNH KHOẢN TRỰC TIẾP
Không phải là chứng từ đặc thù (thu/chi/nhập/xuất/mua/bán), đơn giản chỉ bao gồm danh sách bút toán, bạn có thể chỉ định tùy ý. Khi chọn nghiệp vụ, chương trình sẽ tự động tạo một bộ bút toán mới giống như bộ bút toán đã được khai báo khi tạo danh sách nghiệp vụ.
Hóa đơn là danh sách các HÓA ĐƠN GTGT HOẶC HÓA ĐƠN THÔNG THƯỜNG do bộ tài chính phát hành.
IN CHỨNG TỪ GHI SỔ : dùng để in chứng từ định khoản trực tiếp theo dạng chứng từ ghi sổ.
IN PHIẾU THU : dùng để in những dòng bút toán có TK Nợ là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu thu.
IN PHIẾU CHI : dùng để in những dòng bút toán có TK Có là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu chi.
2. DANH SÁCH CHỨNG TỪ
Danh sách tất cả các chứng từ của hệ thống, bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu mua, phiếu bán, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu định khoản trực tiếp,....
Bạn có thể dùng chức năng lọc dữ liệu để tìm kiếm một tập hợp chứng từ thoả mãn điều kiện mà bạn đưa ra.
No comments:
Post a Comment