Diễn giải | TK Nợ | TK Có | Giao diện tương ứng |
Mua NVL nhập kho | 153 | 111,112,331... | Mua hàng hóa / Dịch vụ |
Thuế GTGT được khấu trừ | 1331 | ||
Thuế TTĐB, thuế nhập khẩu phải nộp của công cụ dụng cụ mua nhập khẩu | 153 | 3332,3333 | |
Nhập do thuê gia công | 154 | Nhập kho | |
Nhận góp vốn bằng công cụ, dụng cụ | 411 | ||
Thu hồi vốn góp bằng công cụ, dụng cụ | 221 | ||
Kiểm kê phát hiện thừa chờ xử lý | 3381 | ||
Xuất dùng công cụ, dụng cụ cho SXKD phân bổ 1 lần | 154 | 153 | Xuất kho |
Xuất dùng công cụ, dụng cụ cho QLKD phân bổ 1 lần | 642 | ||
Xuất dùng công cụ, dụng cụ dùng cho sửa chữa lớn TSCĐ và XDCB phân bổ 1 lần | 241 | ||
Xuất công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần - Phân bổ 1 năm | 142 | ||
Xuất công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều lần - Phân bổ nhiều hơn 1 năm | 242 | ||
Từng kỳ phân bổ | 154,241,642 | 142,242 | Định khoản trực tiếp |
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại ghi giảm trị giá công cụ, dụng cụ | 111,112,331 | 153 | Hoàn mua |
133 | |||
Kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý | 1381 | 153 | Xuất kho |
Xuất góp vốn liên doanh, liên kết | 2212,2213 | ||
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá ghi sổ | 811 | Kiểm kê kho | |
2212,2213 | 711 |
I/ Mua hàng hóa / Dịch vụ
- Loại tiền phát sinh là loại tiền theo giá của hàng hóa / dịch vụ.
- Loại tiền thanh toán là loại tiền chúng ta dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.
- Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
II/ Nhập kho
III/Xuất kho
IV/ Định khoản trực tiếp
1. CHỨNG TỪ ĐỊNH KHOẢN TRỰC TIẾP
Không phải là chứng từ đặc thù (thu/chi/nhập/xuất/mua/bán), đơn giản chỉ bao gồm danh sách bút toán, bạn có thể chỉ định tùy ý. Khi chọn nghiệp vụ, chương trình sẽ tự động tạo một bộ bút toán mới giống như bộ bút toán đã được khai báo khi tạo danh sách nghiệp vụ.
Hóa đơn là danh sách các HÓA ĐƠN GTGT HOẶC HÓA ĐƠN THÔNG THƯỜNG do bộ tài chính phát hành.
2. DANH SÁCH CHỨNG TỪ
Danh sách tất cả các chứng từ của hệ thống, bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu mua, phiếu bán, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu định khoản trực tiếp,....
Bạn có thể dùng chức năng lọc dữ liệu để tìm kiếm một tập hợp chứng từ thoả mãn điều kiện mà bạn đưa ra.
|
V/ Hoàn mua
Chúng ta lấy ví dụ sau :
|
No comments:
Post a Comment