Diễn giải | TK Nợ | TK Có | Giao diện tương ứng |
Tiền phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý | 138 | 111,112 | Chi |
Giá trị hàng tồn kho hao hụt mất mát chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý | 152,153,156 | Xuất kho | |
TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý | 211 | Định khoản trực tiếp | |
Giá trị hao mòn | 214 | ||
Chi phí vật liệu nhân công vượt mức bình thường bắt bồi thường cá nhân, tổ chức | 138 | 241 | |
152 | |||
Các khoản cho vay, mượn tạm thời hoặc đem cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn | 152,153,156... | Xuất kho | |
111,112 | Chi | ||
Lợi nhuận cổ tức được chia chưa nhận, lãi trái phiếu trả sau | 515 | Định khoản trực tiếp | |
Xử lý hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Phần còn lại sau khi bắt bồi thường tính vào giá vốn | 632 | 138 | |
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế trừ vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn | 811 | ||
Xử lý xóa nợ phải thu khác - Nếu đã trích lập | 1592 | ||
Xử lý xóa nợ phải thu khác - Nếu chưa trích lập | 642 | ||
Khi thu hồi các khoản phải thu khác của cá nhân, tổ chức | 334... | ||
Xử lý hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Bắt bồi thường | 111,112 | Thu | |
Nhận lại tiền ký quỹ, ký cược |
I/ Chi
- Số tiền phát sinh hay thực chi là số tiền mà thực tế chúng ta chi được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu chi.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu chi.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu chi.
- HÓA ĐƠN
- Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
- Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
- Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.
- CHI NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thanh toán nợ cho khách hàng theo từng chứng từ.
II/ Xuất kho
- IN CHỨNG TỪ GHI SỔ : dùng để in chứng từ định khoản trực tiếp theo dạng chứng từ ghi sổ.
- IN PHIẾU THU : dùng để in những dòng bút toán có TK Nợ là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu thu.
- IN PHIẾU CHI : dùng để in những dòng bút toán có TK Có là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu chi.
IV/ Xuất kho
- Số tiền phát sinh hay thực chi là số tiền mà thực tế chúng ta chi được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu chi.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu chi.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu chi.
- HÓA ĐƠN
- Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
- Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
- Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.
- CHI NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thanh toán nợ cho khách hàng theo từng chứng từ.
VI/ Định khoản trực tiếp
- IN CHỨNG TỪ GHI SỔ : dùng để in chứng từ định khoản trực tiếp theo dạng chứng từ ghi sổ.
- IN PHIẾU THU : dùng để in những dòng bút toán có TK Nợ là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu thu.
- IN PHIẾU CHI : dùng để in những dòng bút toán có TK Có là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu chi.
Thu
- Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu thu.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu thu.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu thu.
- HÓA ĐƠN
- Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
- Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
- Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.
- THU NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thu nợ khách hàng theo từng chứng từ.
No comments:
Post a Comment