1. Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
- Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của doanh nghiệp.
- Theo dõi biến động của tài sản cố định
- Theo dõi lượng vật tư hàng hoá
- Theo dõi tình hình sản xuất qua các con số kế toán
- Theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận sau một chu kỳ kinh doanh….
2. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN:
- Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn
- Tài sản tăng thì nguồn vốn cũng tăng và ngược lại
- Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ – phát sinh giảm trong kỳ
3. Hệ thống tài khoản sử dụng trong kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Gồm 14 Tk cấp1 và 9 Tk cấp 2 (Tiểu khoản) phản ánh toàn bộ TS hiện có của doanh nghiệp.
Gồm 5 TK cấp 1 và 9 TK cấp 2. Loại này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và các khoản đầu tư tài chính hiện hành tại DN
Loại này gồm 10 TK cấp 1 và 17 Tk cấp 2, 2 Tk cấp 3. Các TK này phản ánh các khoản nợ phải trả cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả.
Gồm 6 Tk cấp 1 và 7 Tk cấp 2. Loại này phản ánh nguồn hình thành và tình hình biến động của các nguồn vốn chủ sở hữu
Loại này gồm 2 Tk cấp 1 và 3 Tk cấp 2, được dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu từ bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính cùng các khoản ghi giảm doanh thu.
Loại này gồm 4 TK cấp 1, được sử dụng để tập hợp và kết chuyển các khoản thuộc hoạt động SXKD và HĐ tài chính (Loại này Ckỳ không có số dư)
Loại này có 1 Tk cấp 1 phản ánh các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ của DN
Loại này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
Gồm 1 TK cấp 1 dùng để xác định KQ các hoạt động KD mà DN tiến hành
Gồm 8 TK cấp 1, sử dụng để theo dõi 1 số chỉ tiêu mà các Tk từ 1 đến 9 chưa phản ánh được hoặc phản ánh chưa chi tiết. Loại 0 thuộc loại TK ghi đơn khi tăng ghi nợ, khi giảm ghi có, số dư nằm bên nợ của TK.
- Các TK loại 1, 2, 6, 8: Khi PS tăng ghi Nợ, PS Giảm ghi có.
- Các TK loại 3,4, 5, 7: Khi tăng ghi Có, khi giảm ghi Nợ
- Các TK có chữ số cuối cùng là 8: Tk khác thuộc loại đó
- Các TK có chữ số cuối cùng là 9: TK dự phòng.
- Riêng TK 214, 129 … và một vài TK đặc biệt được hạch toán khác với TK cùng loại.
- Số dư đầu kỳ: thể hiện giá trị hiện có tại thời điểm đầu kỳ của TK
- Phát sinh trong kỳ: Các phát sinh làm tăng hoặc giảm TS
- Số dư cuối kỳ: Giá trị hiện có tại thời điểm cuối kỳ
No comments:
Post a Comment