Wednesday 2 January 2013

Kế toán phải thu khách hàng


Diễn giảiTK NợTK CóGiao diện tương ứng
Doanh thu chưa thu tiền131511,515Bán hàng hóa / Dịch vụ
Thuế GTGT3331
Phải thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ711
Thuế GTGT3331
Các khoản chi hộ cho khách hàng, đơn vị ủy thác nhập khẩu111,112Chi
Các khoản phải trả thêm do trao đổi TSCĐ
Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá số dư các khoản phải thu của khách hàng có nguồn gốc ngoại tệ413Định khoản trực tiếp
Khi thu hồi các khoản phải thu152,156...131Mua hàng hóa / Dịch vụ
Thuế GTGT133
Chiết khấu thanh toán trừ vào số phải thu635Định khoản trực tiếp
Thu các khoản phải thu bằng ngoại tệ của hoạt động SXKD111,112Thu
Lỗ tỷ giá635
Lãi tỷ giá111,112515
Thanh toán bù trừ phải thu và phải trả331131Định khoản trực tiếp
Thuế GTGT3331
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ - Nếu đã trích lập1592
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ - Nếu chưa trích lập642
Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá số dư các khoản phải thu có gốc ngoại tệ413
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán521
Hàng bán bị trả lạiHoàn bán




Bán hàng hóa / Dịch vụ

1. Một số nghiệp vụ cơ bản của phiếu bán hàng hóa / dịch vụ :
2. Một số khái niệm chung trong phiếu bán hàng hóa / dịch vụ :
  • Loại tiền phát sinh là loại tiền theo giá của hàng hóa / dịch vụ.
  • Loại tiền thanh toán là loại tiền chúng ta dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.
  • Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
  • Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
  • Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
3. Một số màn hình chính của phiếu bán hàng hóa / dịch vụ :



  • Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu bán hàng hóa / dịch vụ.
  • Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu bán hàng hóa / dịch vụ.
  • Nút XÓA dùng để xóa một phiếu bán hàng hóa / dịch vụ.








Chi

1. Một số nghiệp vụ cơ bản của phiếu chi :

2. Một số khái niệm chung trong phiếu chi :
  • Số tiền phát sinh hay thực chi là số tiền mà thực tế chúng ta chi được.
  • Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
  • Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
3. Một số màn hình chính của phiếu chi :


  • Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu chi.
  • Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu chi.
  • Nút XÓA dùng để xóa một phiếu chi.


  • HÓA ĐƠN
    • Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
    • Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
    • Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.


  • CHI NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thanh toán nợ cho khách hàng theo từng chứng từ.

    1. CHỨNG TỪ ĐỊNH KHOẢN TRỰC TIẾP
    Không phải là chứng từ đặc thù (thu/chi/nhập/xuất/mua/bán), đơn giản chỉ bao gồm danh sách bút toán, bạn có thể chỉ định tùy ý. Khi chọn nghiệp vụ, chương trình sẽ tự động tạo một bộ bút toán mới giống như bộ bút toán đã được khai báo khi tạo danh sách nghiệp vụ.


    Hóa đơn là danh sách các HÓA ĐƠN GTGT HOẶC HÓA ĐƠN THÔNG THƯỜNG do bộ tài chính phát hành.


    • IN CHỨNG TỪ GHI SỔ : dùng để in chứng từ định khoản trực tiếp theo dạng chứng từ ghi sổ.
    • IN PHIẾU THU : dùng để in những dòng bút toán có TK Nợ là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu thu.
    • IN PHIẾU CHI : dùng để in những dòng bút toán có TK Có là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu chi.
    2. DANH SÁCH CHỨNG TỪ
    Danh sách tất cả các chứng từ của hệ thống, bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu mua, phiếu bán, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu định khoản trực tiếp,....


    Bạn có thể dùng chức năng lọc dữ liệu để tìm kiếm một tập hợp chứng từ thoả mãn điều kiện mà bạn đưa ra.



Mua hàng hóa / Dịch vụ

1. Một số nghiệp vụ cơ bản của phiếu mua hàng hóa / dịch vụ :
2. Một số khái niệm chung trong phiếu mua hàng hóa / dịch vụ :
  • Loại tiền phát sinh là loại tiền theo giá của hàng hóa / dịch vụ.
  • Loại tiền thanh toán là loại tiền chúng ta dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.
  • Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
  • Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
  • Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
3. Một số màn hình chính của phiếu mua hàng hóa / dịch vụ :



  • Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
  • Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
  • Nút XÓA dùng để xóa một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.








Định khoản trực tiếp



1. CHỨNG TỪ ĐỊNH KHOẢN TRỰC TIẾP
Không phải là chứng từ đặc thù (thu/chi/nhập/xuất/mua/bán), đơn giản chỉ bao gồm danh sách bút toán, bạn có thể chỉ định tùy ý. Khi chọn nghiệp vụ, chương trình sẽ tự động tạo một bộ bút toán mới giống như bộ bút toán đã được khai báo khi tạo danh sách nghiệp vụ.


Hóa đơn là danh sách các HÓA ĐƠN GTGT HOẶC HÓA ĐƠN THÔNG THƯỜNG do bộ tài chính phát hành.


  • IN CHỨNG TỪ GHI SỔ : dùng để in chứng từ định khoản trực tiếp theo dạng chứng từ ghi sổ.
  • IN PHIẾU THU : dùng để in những dòng bút toán có TK Nợ là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu thu.
  • IN PHIẾU CHI : dùng để in những dòng bút toán có TK Có là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu chi.
2. DANH SÁCH CHỨNG TỪ
Danh sách tất cả các chứng từ của hệ thống, bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu mua, phiếu bán, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu định khoản trực tiếp,....


Bạn có thể dùng chức năng lọc dữ liệu để tìm kiếm một tập hợp chứng từ thoả mãn điều kiện mà bạn đưa ra.

Thu

1. Một số nghiệp vụ cơ bản của phiếu thu :

2. Một số khái niệm chung trong phiếu thu :
  • Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
  • Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
  • Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
3. Một số màn hình chính của phiếu thu :


  • Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu thu.
  • Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu thu.
  • Nút XÓA dùng để xóa một phiếu thu.


  • HÓA ĐƠN
    • Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
    • Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
    • Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.


  • THU NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thu nợ khách hàng theo từng chứng từ.

    1. CHỨNG TỪ ĐỊNH KHOẢN TRỰC TIẾP
    Không phải là chứng từ đặc thù (thu/chi/nhập/xuất/mua/bán), đơn giản chỉ bao gồm danh sách bút toán, bạn có thể chỉ định tùy ý. Khi chọn nghiệp vụ, chương trình sẽ tự động tạo một bộ bút toán mới giống như bộ bút toán đã được khai báo khi tạo danh sách nghiệp vụ.



    Hóa đơn là danh sách các HÓA ĐƠN GTGT HOẶC HÓA ĐƠN THÔNG THƯỜNG do bộ tài chính phát hành.


    • IN CHỨNG TỪ GHI SỔ : dùng để in chứng từ định khoản trực tiếp theo dạng chứng từ ghi sổ.
    • IN PHIẾU THU : dùng để in những dòng bút toán có TK Nợ là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu thu.
    • IN PHIẾU CHI : dùng để in những dòng bút toán có TK Có là tài khoản 111 (1111, 1112, 1113, ...) theo dạng phiếu chi.
    2. DANH SÁCH CHỨNG TỪ
    Danh sách tất cả các chứng từ của hệ thống, bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu mua, phiếu bán, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu định khoản trực tiếp,....



    Bạn có thể dùng chức năng lọc dữ liệu để tìm kiếm một tập hợp chứng từ thoả mãn điều kiện mà bạn đưa ra.










No comments:

Post a Comment

loading...

bang gia ca phe truc tuyen

Giá cà phê cập nhật 10 phút 1 lần, vậy làm sao để biết giá mới nhất đang giao dịch trên sàn?

RẤT ĐƠN GIẢN - Chỉ cần soạn tin nhắn CAFE và gửi tới số 8288

Giá cà phê Robusta (sàn Liffe - London, Anh)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá cà phêGiá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở Biểu đồ
11/14 2,076 +1 +0 0 2,069 2,069 2,069 2,075 342
01/15 2,078 0 0 0 2,081 2,060 2,067 2,078 42278
03/15 2,080 +1 +0 0 2,081 2,061 2,064 2,079 28347
05/15 2,093 +2 +0 0 2,094 2,075 2,075 2,091 9409

Làm sao để biết giá cà phê thế giới cập nhật nhanh nhất? Nhấn vào đây để tìm hiểu

Giá cà phê Arabica (Sàn ICE - New York, Mỹ)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở Biểu đồ
12/14 189.65 +1.95 +1.04 127 190.00 187.50 188.60 187.70 0
03/15 190.70 +1.85 +0.98 11644 191.80 187.50 189.15 188.85 0
05/15 193.10 +1.90 +0.99 2567 194.00 189.90 191.50 191.20 0
07/15 195.35 +1.95 +1.01 2106 195.65 192.20 193.10 193.40 0

Chỉ cần soạn: GCP gửi tới số 8288 bà con sẽ nhận ngay giá cà phê mới nhất đang giao dịch. Xem hướng dẫn

Giá cà phê Arabica Braxin (Sàn BMF - SãoPaulo, Braxin)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước
12/2014 230.00 -7.05 -2.97% 203 238.90 226.25 238.50 237.05
03/2015 232.50 +1.75 +0.76% 75 233.00 231.50 231.50 230.75
07/2015 233.95 -6.85 -2.84% 0 233.95 233.95 0.00 240.80
09/2015 240.70 -6.65 -2.69% 94 240.70 235.60 238.35 247.35

Chứng khoán Mỹ

Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước
DOWJONE 17,810 +91 +1 140941714 17,895 17,721 17,721 17,719
NASDAQ 4,713 +11 +0 0 4,752 4,701 4,751 4,702
S&P 500 2,064 +11 +1 0 2,071 2,057 2,057 2,053
Biểu đồ giá cà phê Robusta London T1/2015  tuần 46 (17/11 – 22/11/2014)

Thị trường cà phê tuần 46 (17/11 – 22/11/2014)

Ngày 24/11/2014, Phản hồi

Trong tuần 46, giá cà phê Robusta tăng 4 USD/tấn, tương đương tăng 0,19 % , giá cà phê nhân xô trong nước không thay đổi trong khi giá cà phê Arabica kỳ hạn trái chiều, giảm 2,35 cent/lb, tức giảm 1,22 %. (đọc tất cả)

bien dong gia ca phe tuan qua

Cà phê: Nông dân bình tĩnh trước dao động giá

Ngày 22/11/2014, 3 phản hồi

Giá cà phê mất đà tăng và chững lại ở hai ngày cuối tuần; do chuyện mất hay được mùa nữa đây chăng? (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015  ngày 20/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 21/11/2014 

Ngày 21/11/2014, 11 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm 400 – 500 đồng, xuống ở mức 40.400 – 41.100 đồng/kg. (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015   hai ngày 18+19/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 19 + 20/11/2014 

Ngày 20/11/2014, 9 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên tăng 400 đồng, lên ở mức 40.800 – 41.600 đồng/kg. (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015  ngày 17/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 18/11/2014 

Ngày 18/11/2014, 4 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm 100 đồng, xuống ở mức 40.300 – 41.100 đồng/kg. (đọc tất cả)

loading...