Diễn giải | TK Nợ | TK Có | Giao diện tương ứng |
Tạm ứng bằng tiền | 141 | 111,112 | Chi |
Tạm ứng bằng vật tư | 152,153 | Xuất kho | |
Số chi không hết nhập lại quỹ | 111 | 141 | Thu |
Khấu trừ vào lương | 334 | Định khoản trực tiếp | |
Số quyết toán chi tạm ứng được duyệt | 152,156,154,642... | Mua hàng hóa / Dịch vụ | |
133 | |||
Số chi thêm (Số thực chi được duyệt lớn hơn số tạm ứng) | 152,156,154,642... | 111,112 |
I/ Chi
- Số tiền phát sinh hay thực chi là số tiền mà thực tế chúng ta chi được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu chi.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu chi.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu chi.
- HÓA ĐƠN
- Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
- Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
- Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.
- CHI NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thanh toán nợ cho khách hàng theo từng chứng từ.
II/ Xuất kho
- Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu thu.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu thu.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu thu.
- HÓA ĐƠN
- Nút THÊM HĐ dùng để nhập mới một hóa đơn tài chính.
- Nút SỬA HĐ dùng để điều chỉnh một hóa đơn tài chính.
- Nút XÓA HĐ dùng để xóa một hóa đơn tài chính.
- THU NỢ THEO CHỨNG TỪ GỐC : dùng để thu nợ khách hàng theo từng chứng từ.
1. CHỨNG TỪ ĐỊNH KHOẢN TRỰC TIẾP
Không phải là chứng từ đặc thù (thu/chi/nhập/xuất/mua/bán), đơn giản chỉ bao gồm danh sách bút toán, bạn có thể chỉ định tùy ý. Khi chọn nghiệp vụ, chương trình sẽ tự động tạo một bộ bút toán mới giống như bộ bút toán đã được khai báo khi tạo danh sách nghiệp vụ.
Hóa đơn là danh sách các HÓA ĐƠN GTGT HOẶC HÓA ĐƠN THÔNG THƯỜNG do bộ tài chính phát hành.
2. DANH SÁCH CHỨNG TỪ
Danh sách tất cả các chứng từ của hệ thống, bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu mua, phiếu bán, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu định khoản trực tiếp,....
Bạn có thể dùng chức năng lọc dữ liệu để tìm kiếm một tập hợp chứng từ thoả mãn điều kiện mà bạn đưa ra.
|
V/ Mua hàng hóa / Dịch vụ
- Loại tiền phát sinh là loại tiền theo giá của hàng hóa / dịch vụ.
- Loại tiền thanh toán là loại tiền chúng ta dùng để thanh toán cho nhà cung cấp.
- Số tiền phát sinh hay thực thu là số tiền mà thực tế chúng ta thu được.
- Số tiền quy đổi (luôn luôn là tiền VND) là số tiền dùng để ghi vào bút toán và dùng để báo cáo thuế.
- Số tiền tương đương (có thể giống hoặc khác số tiền phát sinh) là số tiền dùng để cấn trừ nợ hay thanh toán nợ.
- Nút THÊM dùng để tạo mới một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
- Nút SỬA dùng để điều chỉnh một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
- Nút XÓA dùng để xóa một phiếu mua hàng hóa / dịch vụ.
No comments:
Post a Comment