Friday 31 October 2014

Làm rõ hơn phương pháp hạch toán các nghiệp vụ đặc thù của TSCĐ

     Kế toán và kiểm toán Việt Nam đang đứng chứng kiến những cải cách liên tục và mạnh mẽ để phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy, nếu không cập nhật thường xuyên sự thay đổi của chế độ, chính sách về kế toán, người là kế toán dễ bị tụt hậu. Trong phạm vi bài viết này, xin làm rõ một số thuật ngữ và nghiệp vụ về tài sản cố định (TSCĐ) theo quy định hiện hành mà có lẽ vẫn còn khá mới mẻ với nhiều người làm công tác kế toán (như giao dịch bán và thuê lại tài sản tài chính, bán và thuê lại tài sản thuê hoạt động, giao dịch trao đổi tài sản)

Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản thuê tài chính
Giao dịch bán và thuê lại tài sản (TS) thuê tài chính được thực hiện khi TS được bán và thuê lại theo phương thức thuê tài chính bởi chính DN đã bán TS. Như vậy, nghiệp vụ này sẽ bao gồm hai vế, giao dịch bán TS và giao dịch thuê lại chính TS đã bán theo phương thức thuê tài chính.
Thuê tài chính là thuê TS mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu TS từ bên cho thuê cho bên thuê. Các trường hợp thuê TS dưới đây thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính"
(1) Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu TS cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;
(2) Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại TS thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuế;
(3) Thời hạn thuê TS tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của TS cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
(4) Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của TS thuê;
(5) TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê mới có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa nào.
Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu thoả mãn ít nhất một trong trường hợp sau: Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê và (hoặc) thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của TS thuê gắn liền với bên thuê; Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại TS sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
Giao dịch bán và thuê lại TS là thuê tài chính: do có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích nên trong giao dịch bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính chỉ xem xét giữa giá bán (GB) và giá trị còn lại (GTCL) của TSCĐ.
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với GB GTCL của TSCĐ:
Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, phản ánh thu nhập:
Nợ TK 111, 112, 131…Tổng giá thanh toán
Có TK 711-GB -GTCL
Có TK 3387- Chênh lệch (GB-GTCL)
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Nợ TK 811- GTCL
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế.
Có TK 211- Nguyên giá
Đồng thời, phản ánh các bút toán thuê tài chính theo quy định của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về thuê tài chính.
Định kỳ, phân bổ phần doanh thu chưa thực hiện để giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê TS:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 623, 641, 642
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với GB < GTCL của TSCĐ:
Căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, phản ánh thu nhập:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá trị thanh toán
Có TK 711- GB
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Nợ TK 811
Nợ TK 242 - Chênh lệch (GTCL-GB)
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế
Có TK 211- Nguyên giá
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ thuê tài chính theo quy định của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về thuê tài chính
Định kỳ phân bổ phần chi phí trả trước dài hạn tăng chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với thời gian thuê TS:
Nợ TK 624, 627, 641, 642
Có TK 242- Chênh lệch (GTCL-GB)
Giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động
Thuê hoạt động là thuê TS không phải là thuê tài chính (nội dung hợp đồng thuê TS không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu TS)
Giao dịch bán và thuê lại TS thuê hoạt động được thực hiện khi TS được bán và thuê lại theo phương thức thuê hoạt động bởi chính DN đã bán TS. Như vậy, đối với nghiệp vụ này sẽ bao gồm hai vế đó là giao dịch bán TS và giao dịch thuê lại chính TS đã bán đó theo phương thức thuê hoạt động.
Ghi nhận giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động.
- Nếu GB được thoả thuạn ở mức giá trị hợp lý (GTHL) hoặc thấp hơn GTHL mà không có điều kiện nào khác tức là GB= GTHL thì các khoản lãi hoặc lỗ phải được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ (711 hoặc 811) phát sinh.
- Nếu GB được thoả thuận thấp hơn GTHL (GB< GTHL) mà có điều kiện là khoản chênh lệch giữa GTHL và GB (GTHL-GB) được bù đắp bằng khoản tiền thuê trong tương lai ở một mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường, khoản chênh lệch này được theo dõi ở TK 242- Chi phí trả trước dài hạn và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà TS đó dự kiến sử dụng.
- Nếu GB cao hơn GTHL (GBGTHL) thì khoản chênh lệch (GB-GTHL) được theo dõi ở TK 3387- doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ dần để giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà TS đó dự kiến sử dụng.
- Nếu GTHL tại thời điểm bán và thuê lại thấp hơn GTCL của TS, khoản chênh lệch giữa GTCL và GTHL (GTCL-GTHL) phải được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ phát sinh (TK 811)
Kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động:
Do không có sự chuyển giao, phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS nên khi phát sinh nghiệp vụ bán và thue elại TSCĐ là thuê hoạt động kế toán sử dụng các giá trị GB, GTHL, GTCL. Về bản chất, lãi lỗ của hoạt động bán TS vẫn là so sánh giữa GB và GTCL, tuy nhiên, GTHL là giá trị thoả thuận khi thuê lại TS hoạt động cũng có ảnh hưởng tới xử lý các khoản lãi hoặc lỗ.
- Trường hợp GB GTHL mà không có điều kiện khác thì các khoản lãi hay lỗ phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh (TK 711 hoặc TK 811)
Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh thu nhập:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 711- GB
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh giảm TSCĐ:
Nợ TK 811-GTCL
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế
Có TK 211- Nguyên giá
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ thuê TS hoạt động theo quy định của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về TS thuê hoạt động.
- Trường hợp GB< GTHL mà có thoả thuận là khoản chênh lệch giữa GTHL và GB được bù đắp bằng giá thuê hoạt động TS thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản chênh lệch này (GTHL-GB) được theo dõi ở TK 242- Chi phí trả trước dài hạn và phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà TS đó dự kiến sử dụng. Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, phản ánh thu nhập:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 711- GB
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Nợ TK 811-GTCL GB
N ợ TK 242- Chênh lệch (GTCL GB)
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế
Có TK 211- Nguyên giá
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ thuê TS hoạt động theo quy định của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về TS thuê hoạt động.
Định kỳ phân bổ khoản chênh lệch chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà TS đó dự kiến sử dụng:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242- Chênh lệch (GTCL-GB)
- Tr ư ờng h ợp GB GTHL
Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, phản ánh thu nhập:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 711- (GB-GTCL)
Có TK 3387- Chênh lệch (GB-GTCL)
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Nợ TK 811-GTCL
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế
Có TK 211- Nguyên giá
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ thuê TS hoạt động theo quy định của Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về TS thuê hoạt động.
Định kỳ phân bổ số lãi về giao dịch bán và thuê TS là thuê hoạt động làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê:
Nợ TK 3387- Chênh lệch (GTCL-GB)
Có TK 623, 627, 641, 642
Giao dịch trao đổi TSCĐ
Trường hợp TSCĐ (hữu hình, vô hình) trao đổi với TSCĐ tương tự, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213- Nguyên giá TSCĐ nhận về GTCL của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214- Hao mòn luỹ kế TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 211, 213- Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
Trường hợp TSCĐ (hữu hình, vô hình) trao đổi với TSCĐ không tương tự, đối với nghiệp vụ này kế toán xem như là hoạt động bán TSCĐ của mình sau đó mua lại TSCĐ không tương tự nhưng chỉ liên quan đến một đối tác, kế toán ghi:
Phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 GTCL TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214 Hao mòn luỹ kế TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
Đồng thời phản ánh thu nhập:
Nợ TK 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 711 GTHL TSCĐ đưa đi trao đổi GB
Có TK 3331
Đồng thời, phản ánh nghiệp vụ mua lại TSCĐ không tương tự:
Nợ TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ nhận về GTHL TSCĐ nhận về.
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 131 - Tổng giá thanh toán
Sau đó, bù trừ giữa khoản phải thu khi bán và khoản phải trả khi mua (do chỉ liên quan đến một đối tượng), nếu được thu thêm tiền, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112/ Có TK 131; Nếu phải trả thêm tiền, kế toán ghi: Nợ TK 131/ Có TK 111, 112.
Giao dịch nhận TSCĐ được tài trợ biếu tặng
Khi nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213- GTHL
Có TK 711
Các chi phí phát sinh liên quan đến việc nhận TSCĐ được ghi tăng Nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211, 213- Các chi phí liên quan
Có TK 111, 112
Tính chi phí thuế TNDN trên giá trị TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334- Thuế TN
Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN
Kết chuyển kết quả sau thuế TNDN:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Kết quả sau thuế được xác định và kết chuyển tăng nguồn vốn:
Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (4118)

No comments:

Post a Comment

loading...

bang gia ca phe truc tuyen

Giá cà phê cập nhật 10 phút 1 lần, vậy làm sao để biết giá mới nhất đang giao dịch trên sàn?

RẤT ĐƠN GIẢN - Chỉ cần soạn tin nhắn CAFE và gửi tới số 8288

Giá cà phê Robusta (sàn Liffe - London, Anh)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá cà phêGiá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở Biểu đồ
11/14 2,076 +1 +0 0 2,069 2,069 2,069 2,075 342
01/15 2,078 0 0 0 2,081 2,060 2,067 2,078 42278
03/15 2,080 +1 +0 0 2,081 2,061 2,064 2,079 28347
05/15 2,093 +2 +0 0 2,094 2,075 2,075 2,091 9409

Làm sao để biết giá cà phê thế giới cập nhật nhanh nhất? Nhấn vào đây để tìm hiểu

Giá cà phê Arabica (Sàn ICE - New York, Mỹ)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước HĐ Mở Biểu đồ
12/14 189.65 +1.95 +1.04 127 190.00 187.50 188.60 187.70 0
03/15 190.70 +1.85 +0.98 11644 191.80 187.50 189.15 188.85 0
05/15 193.10 +1.90 +0.99 2567 194.00 189.90 191.50 191.20 0
07/15 195.35 +1.95 +1.01 2106 195.65 192.20 193.10 193.40 0

Chỉ cần soạn: GCP gửi tới số 8288 bà con sẽ nhận ngay giá cà phê mới nhất đang giao dịch. Xem hướng dẫn

Giá cà phê Arabica Braxin (Sàn BMF - SãoPaulo, Braxin)Thông tin

Đóng cửa
Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước
12/2014 230.00 -7.05 -2.97% 203 238.90 226.25 238.50 237.05
03/2015 232.50 +1.75 +0.76% 75 233.00 231.50 231.50 230.75
07/2015 233.95 -6.85 -2.84% 0 233.95 233.95 0.00 240.80
09/2015 240.70 -6.65 -2.69% 94 240.70 235.60 238.35 247.35

Chứng khoán Mỹ

Kỳ hạn Giá khớp Thay đổi % Số lượng Cao nhất Thấp nhất Mở cửa Hôm trước
DOWJONE 17,810 +91 +1 140941714 17,895 17,721 17,721 17,719
NASDAQ 4,713 +11 +0 0 4,752 4,701 4,751 4,702
S&P 500 2,064 +11 +1 0 2,071 2,057 2,057 2,053
Biểu đồ giá cà phê Robusta London T1/2015  tuần 46 (17/11 – 22/11/2014)

Thị trường cà phê tuần 46 (17/11 – 22/11/2014)

Ngày 24/11/2014, Phản hồi

Trong tuần 46, giá cà phê Robusta tăng 4 USD/tấn, tương đương tăng 0,19 % , giá cà phê nhân xô trong nước không thay đổi trong khi giá cà phê Arabica kỳ hạn trái chiều, giảm 2,35 cent/lb, tức giảm 1,22 %. (đọc tất cả)

bien dong gia ca phe tuan qua

Cà phê: Nông dân bình tĩnh trước dao động giá

Ngày 22/11/2014, 3 phản hồi

Giá cà phê mất đà tăng và chững lại ở hai ngày cuối tuần; do chuyện mất hay được mùa nữa đây chăng? (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015  ngày 20/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 21/11/2014 

Ngày 21/11/2014, 11 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm 400 – 500 đồng, xuống ở mức 40.400 – 41.100 đồng/kg. (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015   hai ngày 18+19/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 19 + 20/11/2014 

Ngày 20/11/2014, 9 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên tăng 400 đồng, lên ở mức 40.800 – 41.600 đồng/kg. (đọc tất cả)

Biểu đồ cà phê Robusta London T1/2015  ngày 17/11/2014

Bản tin thị trường cà phê ngày 18/11/2014 

Ngày 18/11/2014, 4 phản hồi

Sáng nay, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây nguyên giảm 100 đồng, xuống ở mức 40.300 – 41.100 đồng/kg. (đọc tất cả)

loading...